- Yêu cầu nước đầu vào có nồng độ: Fe < 30 mg/l, Mn < 2 mg/l, Asen <0,01 mg/l
- Sử dụng rộng rãi trong hệ thống xử lý nước ngầm
- Xuất xứ: Việt Nam
* Đặc tính kỹ thuật của hạt Aluwat
- Dạng viên tròn đường kính 6-8 mm, màu đỏ nâu
- Khối lượng riêng 1,0kg/cm3
- Thời gian tiếp xúc hiệu quả với hạt aluwat là 2- 3 phút
- Tốc độ lọc cho phép là 10 – 25 m/h
- Áp lực tối đa trong thiết bị khi vận hành là 1,4 – 1,6 kg/cm2
- Vật liệu không gây độc hại, đảm bảo độ bền cơ học
- Độ xốp 52 %
* Hướng dẫn sử dụng hạt lọc nước Aluwat.
- Hạt ALUWAT không cần hoàn nguyên. Sau thời gian sử dụng 1 năm, hạt sẽ bị mòn nên cần bổ sung để duy trì độ ổn định của nước
- Chiều cao hạt ALUWAT trong bể xúc tác là 0,3 -> 1 m, tùy theo công suất lọc
- Nước sau khi qua hạt ALUWAT cần lọc tinh lại bằng lớp cát thạch anh, MQ7, Than hoạt tính
– Trước khi đưa vào công trình sử dụng, hạt Aluwat cần được rửa sạch . Nếu muốn tạo độ trong cho nước, có thể bố trí dưới lớp Aluwat một lớp cát thạch anh dày 0,2 – 0,3mm
- Cần bố trí chiều cao lớp Aluwat tối thiểu là 0,8m đối với các thiết bị khử sắt có hàm lượng cao trên 5 mg/l, vận tốc lọc không vượt quá 20 m/h. Hiệu quả xử lý sẽ tốt hơn sau khi vận hành 3 -4 ngày vì mất thời gian đầu để tạo lớp màng xúc tác trên bề mặt hạt.
- Hạt Aluwat còn được dùng để xử lý dầu trong nguồn nước có độ dầu 20 mg/l, khả năng hút dầu của hạt là 90 mg/l. - Trong trường hợp nước ngầm chứa sắt ở dạng phức hữu cơ, có thể châm thêm một ít chlorine phía trước bể lọc Aluwat. - Trong quá trình sử dụng, phải rửa lọc định kỳ bằng quy trình rửa ngược, chu kỳ rửa lọc 1 – 2 lần/ngày. Thời gian rửa lọc 15 – 20 phút, không cần sục gió.