Lá Nếp thơm mọc thành bụi trên một thân và rễ. Lá có mùi thơm đặc trưng tương tự như mùi cơm nếp, để càng khô lá càng thơm.
Ngoài ra, cần phân biết cây Lá dứa thân thảo với cây Dứa (Khóm) cho quả nhiều mắt và lá có gai.
2. Bộ phận sử dụng Cả thân Lá dứa được ứng dụng để làm dược liệu.
3. Phân bố Lá dứa phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới, nóng ẩm, dưới bóng râm. Tại Đông Nam Á, Lá dứa thường được tìm thấy ở Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Việt Nam, Philippin.
Ở Việt Nam, Lá dứa mọc hoang và được trồng ở khắp 3 miền. Tuy nhiên, Lá dứa thơm thường phổ biến ở các tỉnh phía Nam để cho vào thức ăn như bánh, kẹo hoặc pha trà.
4. Thu hái – Sơ chế Cây Nếp thơm có thể thu hái quanh năm. Khi thu hái chọn những lá già, dài, dày và có màu xanh sẫm. Sau khi thu hái mang lá đi rửa sạch, dùng như một loại gia vị trong các món ăn hoặc hãm cùng với nước trà, dùng uống.
5. Bảo quản Lá Nếp thơm sau khi sơ chế, rửa sạch, để ráo nước. Sau đó lưu trữ lá ở nơi mát mẻ, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và nơi có nhiều côn trùng, ruồi bọ.
6. Thành phần hóa học Lá dứa thơm chứa hương xạ đặc trưng mà các loại cây thuộc họ Dứa dại khác không có. Đây là một mùi được tạo ra từ một loại emzym không bền vững và dễ oxy hóa.
Ngoài ra, Lá dứa cũng chứa một số thành phần hóa học 1. Tính vị Mùi thơm đặc trưng.
2. Tác dụng dược lý của Lá dứa Theo nghiên cứu của y học hiện đại, Lá dứa có một số tác dụng dược lý như:
Điều trị đái tháo đường Hỗ trợ hệ thống thần kinh Trị gàu trên da đầu Hỗ trợ cải thiện tình trạng thấp khớp Hỗ trợ giải cảm Chống oxy hóa, loại trừ các gốc tự do 3. Công dụng của Lá dứa Lá dứa thường được sử dụng trong công thức nấu ăn, ví dụ như cho vào cơm, các loại bánh, chè hoặc nhuộm màu tự nhiên cho các món ăn.
Ngoài ra, lá Nếp thơm cũng được sử dụng với một số vị thuốc khác, nấu nước dùng xông ở phụ nữ vừa sinh con, giúp da hồng hào và tăng cường sức khỏe.