Giới thiệu Sách - Luật bảo vệ bí mật nhà nước (NXB Chính trị quốc gia Sự thật)
Luật Bảo vệ bí mật nhà nước Nhà xuất bản Chính Trị Quốc Gia Sự Thật Tác giả: Nhiều tác giả Ngày xuất bản: 2022 Kích thước: 13 x 19 cm Loại bìa: Bìa mềm Số trang: 47 Nhà xuất bản: NXB Chính Trị Quốc Gia Sự Thật Gồm 05 chương, 28 điều, cụ thể như sau: Chương I. Những quy định chung Chương này gồm 6 điều (từ Điều 1 đến Điều 6) quy định phạm vi điều chỉnh; giải thích từ ngữ; nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước; hợp tác quốc tế về bảo vệ bí mật nhà nước; các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước; kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ bảo vệ bí mật nhà nước. Chương II. Phạm vi, phân loại, ban hành danh mục bí mật nhà nước Chương này gồm 03 điều (từ Điều 7 đến Điều 9), quy định về phạm vi bí mật nhà nước; phân loại bí mật nhà nước; ban hành danh mục bí mật nhà nước. Chương III. Hoạt động bảo vệ bí mật nhà nước Chương này gồm 14 điều (từ Điều 10 đến Điều 23), quy định về xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước; sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; thống kê, lưu giữ, bảo quản tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức Việt Nam; Hội nghị, hội thảo, cuộc họp có yếu tố nước ngoài tổ chức tại Việt Nam có nội dung bí mật nhà nước; thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước; gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước; điều chỉnh độ mật; giải mật; tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước. Chương IV. Trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước Chương này gồm 3 điều (từ Điều 24 đến Điều 26), quy định về trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức; trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý bí mật nhà nước; trách nhiệm của người tiếp cận, người trực tiếp quản lý bí mật nhà nước. Chương V. Điều khoản thi hành Chương này gồm 2 điều (Điều 27 và Điều 28), quy định về hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp. Luật Bảo vệ bí mật nhà nước có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 trừ các quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước liên quan đến lập, thẩm định, ban hành danh mục bí mật nhà nước, thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước, gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. Pháp lệnh hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.