Giới thiệu Xe Máy Yamaha Exciter 155 VVA - Bản Tiêu Chuẩn (Nhiều màu )
*Thông tin:
Giá xe trên đã được giảm trừ chương trình khuyến mại 5.000.000 của yamaha. Thời gian khuyến mại từ 01/07/2023 đến 31/08/2023
- Lưu ý: Phí thanh toán online là 4.21% . Khách hàng thanh toán khi nhận xe tại cửa hàng. - Giá bán xe đã bao gồm thuế VAT, không bao gồm thuế trước bạ và chi phí làm giấy tờ, biển số - Khách hàng nhận xe và làm thủ tục giấy tờ tại đại lý chính hãng - Hàng đã nhận không được đổi trả (điều kiện đổi trả theo quy định của Yamaha Việt Nam) - Địa điểm giao xe: Hệ thống Phúc Tiến Phát (giao hàng tỉnh khác ngoài HCM vui lòng liên hệ trước) - Hỗ trợ trả góp 0% qua thẻ tín dụng
*Đặc điểm nổi bật:
với đời trước, Exciter 155 VVA được lột xác hoàn toàn ở cả kiểu dáng, động cơ và trang bị. Tổng thể, chiếc côn tay của Yamaha trở nên thể thao và hầm hố hơn. Các đường thằng, chi tiết góc cạnh ở đời cũ được thay bằng các đường cong, tạo cảm giác thanh thoát hơn Exciter 150.
Ở phía trước, Yamaha có đèn chiếu gần được đặt trên ghi-đông. Đèn này có thiết kế thanh mảnh và nhỏ gọn hơn.
Đèn chiếu xa được tách rời và đặt ở dưới đèn định vị. Cụm đèn định vị tạo hình móc câu lạ mắt. Toàn bộ đèn chiếu gần, đèn chiếu xa và đèn định vị đều sử dụng công nghệ LED. Đèn báo rẽ halogen được đặt ở 2 bên quây gió tương tự đời cũ.
Phần đuôi xe được thiết kế lại hoàn toàn với kết cấu 2 tầng thường thấy trên các mẫu môtô phân khối lớn. Hệ thống đèn hậu bằng LED của Exciter 155 VVA có thiết kế đơn giản, tương tự R15 V3. Theo nhận xét cá nhân, thiết kế đuôi xe của Exciter 155 VVA khá rời rạc, chưa thật sự ăn khớp với tổng thể.
Loại 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch Bố trí xi lanh Xy-lanh đơn Dung tích xy lanh (CC) 155 cc Đường kính và hành trình piston 58.0 × 58.7 mm Tỷ số nén 10.5:1 Công suất tối đa 17.7 mã lực / 9,500 vòng/phút Mô men cực đại 14.4 N・m (1.5 kgf・m) / 8,000 vòng/phút Hệ thống khởi động Khởi động điện Hệ thống bôi trơn Các-te ướt Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) 2.09l/100km Bộ chế hòa khí Phun xăng điện tử Hệ thống đánh lửa T.C.I (kỹ thuật số) Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp 3.042 (73/24) / 3.286 (46/14) Hệ thống ly hợp Đa đĩa loại ướt Tỷ số truyền động 1: 2.833 (34/12) / 2: 1.875 (30/16) / 3: 1.364 (30/22) 4: 1.143 (24/21) / 5: 0.957 (22/23) / 6: 0.840 (21/25) Kiểu hệ thống truyền lực Bánh răng không đổi, 6 cấp / Về số